Thiên Y Nghĩa Là Gì? phương pháp tính Hướng Thiên Y Trong Phong Thủy?
Hướng Thiên Y Nghĩa Là Gì Trong Phong Thủy bạn có biết? Yếu tố hướng luôn là điều quan trọng vì sao Thiên Y rất được mọi người ưa chuộng và làm thước đo tiêu chuẩn. Vậy đối với các hướng thiên y thì điều này có nghĩa là gì? Từ đây ta có cách xác định hướng thiên y như thế nào? Hãy cùng Xosotructuyen.vn khám phá điều này trong bài viết dưới đây nhé.
Tìm hiểu về thiên y là gì?
Thiên y nghĩa là gì? Tại sao nhiều người quan tâm
Dựa theo nghĩa của chữ Hán Việt, thì ta có thể hiểu thiên y được hiểu như sau: “Thiên” điều này tượng trưng cho trời, đây là thuộc về tự nhiên. Thông thường đối với “Thiên” điều này dùng để chỉ sự vật sự việc được kết tinh từ cuộc sống, khi đó sẽ hội tụ những gì may mắn nhất, tốt đẹp nhất. Trong khi đó thì đối với chữ “y” có nghĩa là y dược hoặc trang phục. Bởi vậy, khác với khái niệm thiên y điều này là đa số thường thấy trong nội dung có thể là các bộ phim kiếm hiệp cổ trang trung quốc tầm cỡ lớn.
Do vậy, sự kết hợp giữa hai chữ biểu trưng cho vẻ đẹp bên ngoài, hoặc đây là điều mới cho những điều tốt đẹp được tạo hóa đúc kết. Ngoài ra, đặc biệt thiên y còn mang hàm ý may mắn cho tương lai.
Theo tử vi, thì có thể hiểu là người nào được chòm sao thiên y chiếu mạng hoặc đi theo phò trợ, hoặc là nó không chỉ luôn giữ được sức khỏe dồi dào, bên cạnh là tài năng thiên phú mà còn có quý nhân phù trợ trong cuộc sống luôn xuôn sẻ.
Còn trong phong thủy địa lý, đối với thiên y có tên gọi khác là chòm sao Cự Môn. Đây được hiểu là chòm sao này đại diện cho danh gia vọng tộc, bên cạnh dòng dõi quyền môn.
Điều này nhờ được thừa hưởng đặc tính của hành Thổ, do đó nên sao Cự Môn được ban cho sự giàu có và quyền lực. Đối với thiên y thực sự là cát tinh số ba trong hàng đại cát tinh.
Hướng thiên y là gì trong phong thủy?
Trong phong thủy bát trạch, thì đa số người ta chia thành 8 hướng độc lập, điều này được tổng hợp trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu. Cụ thể:
- Bao gồm các nhóm hướng tốt gồm Diên Niên (vạn sự viên mãn), bên cạnh Sinh Khí (hưng thịnh), hoặc là Phục Vị (có quý nhân phù trợ) và Thiên Y (có sức khỏe tốt, gặp nhiều may mắn).
- Đối với các nhóm hướng xấu gồm Tuyệt Mệnh (chết chóc), bên cạnh Họa Hại (gia đạo bất hạnh, gặp vận hạn), hoặc là Lục Sát (trong nhà có hung khí) và Ngũ Quỷ (tai họa không ngừng).
Như vậy có thể thấy hướng thiên y nằm ở nhóm hướng đại cát, có thể mang đến điềm lành, sự trường thọ và may mắn.
Cách xác định hướng Thiên Y như thế nào?
Để xác định phương hướng thiên y theo Bát Trạch, thì từ đó chúng ta cần dựa vào quái số và năm sinh từng người. Bên cạnh các cung mệnh của mỗi người sẽ thuộc về những hướng khác nhau, và kết quả là từ đó tạo nên các phương vị mang ý nghĩa không giống nhau.
Khi tính toán hướng thiên y, khi đó bạn cần xác định chính xác năm sinh Âm Lịch của mình. Tiếp theo sau đó thực hiện theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Nội dung như sau cộng 2 số cuối cùng trong năm sinh Âm Lịch, sau đó cộng kết quả lại ta được một chữ số.
Ví dụ: Nữ giới sinh năm 1996: lấy 1+9+9+6 = 25 -> 2+5=7. Như vậy, 7 là kết quả cần tìm ở bước 1.
Hoặc Nam giới sinh năm 2002: lấy 2+0+0+2 = 4. Từ đó, 4 là kết quả cần tìm.
Bước 2: Từ đó ta sử dụng kết quả vừa tìm được đối chiếu với bảng sau đây để tìm ra quẻ mệnh của gia chủ:
Số | Cung mệnh tương ứng với Nam | Cung mệnh tương ứng với Nữ |
Số 1 | Cung Khảm | Cung Cấn |
Số 2 | Cung Ly | Cung Càn |
Số 3 | Cung Cấn | Cung Đoài |
Số 4 | Cung Đoài | Cung Cấn |
Số 5 | Cung Càn | Cung Ly |
Số 6 | Cung Khôn | Cung Khảm |
Số 7 | Cung Tốn | Cung Khôn |
Số 8 | Cung Chấn | Cung Chấn |
Số 9 | Cung Khôn | Cung Tốn |
Như vậy, từ phương pháp tính bên trên ta có Nữ giới sinh năm 1996 có cung mệnh là Khôn. Bên cạnh thì Nam giới sinh năm 2002 có cung mệnh là Đoài. Sau đó tiếp tục đến bước 3.
Bước 3: Như vậy, từ quẻ mệnh ở bước 2, bạn tiến hành tra cứu bảng dưới đây:
Quẻ mệnh | Hướng Thiên Y tương ứng |
Cung Khảm | Hướng Đông |
Cung Khôn | Hướng Tây |
Cung Chấn | Hướng Bắc |
Cung Tốn | Hướng Nam |
Cung Càn | Hướng Đông Bắc |
Cung Đoài | Hướng Tây Nam |
Cung Cấn | Hướng Tây Bắc |
Cung Ly | Hướng Đông Nam |
Kết luận, Như vậy đối với Nữ giới sinh năm 1996 có hướng thiên y là hướng Tây. Đối với Nam giới sinh năm 2002 có hướng là hướng Tây Nam.